Hình ảnh quả dâu tằm
Cây dâu tằm và quả dâu tằm không chỉ chứa những dưỡng chất tuyệt vời, mà còn có tác dụng bồi bổ sức khỏe và điều trị chứng mất ngủ. Đồng thời, loại quả tự nhiên này còn giúp tăng cường hệ tiêu hóa và ngăn ngừa bệnh ung thư, tim mạch, đặc biệt là giúp trẻ lâu.
Mô tả cây dâu tằm
Đặc điểm sinh thái của cây dâu tằm
Dâu tằm là một loại cây gỗ nhỏ, trung bình cao khoảng 3m. Thân cành mềm, có lông khi còn non, nhưng khi trưởng thành, thân nhẵn và có màu xám trắng. Lá dâu tằm mọc so le và có hình bầu dục, hình trứng nhộng hoặc hình tim. Phiến lá mỏng, có mũi nhọn ở đầu, mềm, dài từ 5 - 10 cm và rộng từ 4 - 8 cm. Lá có màu lục xám hoặc lục sẫm phía trên, màu lục nhạt phía dưới. Lá có nhiều gân với gân lớn chạy từ cuống lá và các gân nhỏ nổi hình mạng lưới, có lông tơ mịn rải rác trên gân lá.
Hoa đơn tính, có thể dung hoặc khác gố. Cụm hoa đực có cuống ngắn, lá đài thưa và 4 nhị đối diện. Hoa cái có 4 lá đài, có 1 ô, 1 noãn. Quả mọng được bao bọc trong các lá đài.
Hình ảnh quả dâu tằm sống có màu trắng xanh và khi chín có màu đỏ hồng hoặc đen
Phân bố
Cây dâu tằm mọc nhiều ở các vùng miền trên cả nước như Lâm Đồng, Hà Tây - Hà Nội, Nghệ An, Bắc Ninh,...
Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản
- Bộ phận dùng: Lá dâu tằm (tang diệp), quả dâu tằm (tang thầm), rễ dâu tằm (tang bạch bì), cây mọc ký sinh trên cây dâu tằm (tang ký sinh), tổ bọ ngựa trên cây dâu (tang phiêu tiêu)
- Thu hái: Quả dâu tằm được hái vào cuối tháng ba, đầu tháng tư. Lá có thể thu hoạch bất kỳ thời điểm nào trong năm
- Chế biến: Lá và thân sau khi thu hoạch về, rửa sạch và phơi khô để làm thuốc. Quả chín có thể ngâm rượu
- Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp
Thành phần hóa học
Quả dâu tằm tươi chứa 88% nước và 9.4% carb, 1.4% protein, 0.4% chất béo, 1.7% chất xơ. Quả khô chứa 14% chất xơ, 3% chất béo, 70% carb, 12% protein. Ngoài ra, quả dâu tằm còn chứa nhiều carotene và các vitamin như vitamin K1, E, C, acid folic và acid folinic. Đặc biệt, chúng còn chứa nhiều khoáng chất như kali và sắt. Ngoài ra, quả dâu tằm còn chứa nhiều hoạt chất chống oxy hóa như flavonoid, isoquercetin, polyphenol.
Vị thuốc dâu tằm
Tính vị
- Tang bạch bì: Có vị ngọt, tính mát
- Tang diệp: Có vị ngọt, đắng, tính mát
- Tang thầm: Có vị ngọt và tính mát
Công dụng của cây dâu tằm
- Tang bạch bì: Vỏ rễ có tác dụng chữa ho có đờm, ho lâu ngày, sốt. Đồng thời còn dùng làm thuốc lợi tiểu
- Tang diệp: Có tác dụng chữa cảm mạo, sốt, an thần, huyết áp cao, cho ra mồ hôi và tiêu đờm
- Tang ký sinh: Chữa đau lưng, an thai, bổ gan thận, chữa đau mình
- Tang phiêu tiêu: Chữa đi tiểu nhiều lần, lợi tiểu, liệt dương, di tinh hoặc trẻ con đái dầm
Dâu tằm mang lại nhiều tác dụng tốt đối với hệ tim mạch và giúp ngăn ngừa ung thư
Tác dụng của quả dâu tằm
Quả dâu tằm chứa nhiều lợi ích tuyệt vời đối với sức khỏe và nhan sắc. Cụ thể như:
- Hỗ trợ tiêu hóa: Nhờ chứa lượng lớn chất xơ, quả dâu tằm giúp cải thiện nhanh các vấn đề về đường ruột như táo bón, chuột rút và đầy bụng. Đồng thời, giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn
- Giúp tim khỏe mạnh: Resveratrol, hoạt chất chống oxy hóa có trong dâu tằm, giúp tạo ra oxit nitric, làm giãn mạch máu và giảm nguy cơ hình thành cục máu đông. Điều này giúp ngăn ngừa các vấn đề về tim mạch như đột quỵ, đau tim
- Tăng cường sức đề kháng và hệ miễn dịch: Vitamin C có trong dâu tằm giúp tăng cường sức đề kháng, chống lại các tác nhân gây bệnh từ bên ngoài
- Làm chậm quá trình lão hóa da: Các hoạt chất chứa trong quả dâu tằm như vitamin A, E, C và các thành phần carotenoid như zea-xanthin, lutein, alpha carotene... có tác dụng chống lại sự tấn công của các gốc tự do, giúp da và tóc khỏe mạnh và căng mịn
- Phòng chống ung thư: Các hợp chất phytonutrient, anthocyanins, polyphenolic và vitamin A, có trong quả dâu tằm có công dụng chống lại các gốc tự do có hại, giúp ngăn ngừa ung thư
Cách dùng và liều lượng
- Cách dùng: Tang diệp sắc thuốc hoặc nấu canh, tang thầm ngâm rượu
- Liều dùng: Tang diệp, tang bạch bì 6 - 18 gram dưới dạng thuốc sắc, tang thầm 12 - 20 gram làm nước giải khát, tang ký sinh 12 - 20 gram thuốc sắc
Đối tượng sử dụng
Dâu tằm được sử dụng điều trị bệnh cho:
- Người bị mất ngủ, suy giảm sinh lý
- Người bị tóc bạc sớm
- Người khỏe mạnh có thể dùng hàng ngày để tăng cường sức khỏe
Đối tượng không nên dùng
Có những đối tượng không nên dùng dâu tằm để điều trị bệnh:
- Người có cơ thể suy yếu, ho do lạnh, ho không có đờm hoặc lèm nóng sốt
- Bệnh nhân đại tiện lỏng
- Người bị chứng mộng tinh hoặc viêm tiết niệu
- Phụ nữ đang cho con bú
Lưu ý: Rất hiếm khi, dâu tằm có thể gây dị ứng, đặc biệt khi dùng quả bị dập nát hoặc còn tồn dư thuốc bảo vệ thực vật. Người bệnh nên lựa chọn quả tươi và căng mọng, không bị dập khi sử dụng dâu tằm. Nước dâu tằm không nên để lâu trong các dụng cụ làm bằng kim loại như nhôm, đồng, sắt,... Nên chứa đựng nước dâu trong nồi hoặc ly, bình bằng thủy tinh hoặc sứ.
Bài thuốc chữa bệnh từ dâu tằm theo kinh nghiệm dân gian
Chữa cao huyết áp
Sử dụng 1 nắm lá tang diệp đem rửa sạch và thái nhỏ. Cá diếc được làm sạch nhớt bề mặt bằng muối và không mổ bụng. Sau đó, đem luộc cá rồi gỡ lấy thịt nấu canh với lá tang diệp. Ăn cả nước và cá giúp ổn định huyết áp.
Chữa tiểu đường
Dùng tang thầm đem ép lấy nước và cô đặc thành cao. Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 5 gram. Liều dùng dao động trong ngày có thể từ 12 - 20 gram.
Dâu tằm cô đặc giúp chữa tiểu đường
Điều trị ho lâu ngày, ho ra máu hoặc ho khan
Sử dụng rễ cây dâu đem đi rửa sạch rồi cạo bỏ phần vỏ ngoài. Sau đó, đem ngâm trong nước vo gạo khoảng 24 tiếng, vớt ráo và phơi khô. Tiếp theo, đem sao vàng hạ thổ và cho vào bình thủy tinh, bảo quản ở nhiệt độ phòng. Mỗi lần dùng lấy khoảng 10 - 16 gram sắc thuốc uống. Trong trường hợp uống thuốc nhưng không thuyên giảm nhiều, bệnh nhân có thể thêm 10 gram vỏ rễ chanh đã sao vàng hạ thổ vào sắc uống.
Sơ cứu khi bị chảy máu cam
Lấy một nắm lá dâu tằm đem rửa sạch, vò nhẹ và nhét vào mũi, máu sẽ cầm sau đó.
Điều trị chứng ra mồ hôi tay ở người lớn và mồ hôi trộm ở trẻ em
Sử dụng 12 gram lá dâu sắc chung với 4 gram cam thảo, 20 gram lô căn, liên kiều, bạc hà, cúc hoa và hạnh nhân, mỗi vị 12 gram. Sau khi sắc xong, lọc lấy nước và chia uống 2 lần trong ngày.
Hướng dẫn cách ngâm rượu quả dâu tằm khô
Nguyên liệu:
- Quả dâu tằm khô: 1 kg
- Rượu gạo: 4 - 5 lít 40 độ
Cách làm và dùng:
Cho dâu tằm khô vào bình thủy tinh và đổ ngập rượu. Thời gian ngâm khoảng 1 tháng là có thể dùng. Mỗi ngày chỉ nên uống 1 ly nhỏ từ 5 - 10 ml.
Dâu tằm mang lại nhiều tác dụng tốt đối với sức khỏe. Tuy nhiên, trước khi sử dụng, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ để tránh tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh Facebook Youtube