Sức khỏe

Lưu huỳnh (S) - Tính chất và ứng dụng đa dạng

Mai Kiều Liên

Lưu huỳnh, một nguyên tố hóa học quen thuộc, có nhiều ứng dụng hữu ích trong cuộc sống. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá câu trả lời cho câu hỏi "Lưu huỳnh...

Lưu huỳnh, một nguyên tố hóa học quen thuộc, có nhiều ứng dụng hữu ích trong cuộc sống. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá câu trả lời cho câu hỏi "Lưu huỳnh (S) hóa trị mấy?" cùng với các tính chất và ứng dụng đa dạng của nó.

Lưu huỳnh (S) - Hóa trị và nguyên tử khối

Lưu huỳnh có hóa trị 2, 4, 6. Hóa trị này có thể thay đổi tùy thuộc vào sự kết hợp với các chất trong phân tử. Nguyên tử khối của lưu huỳnh là 32.

S hóa trị mấy? Tìm hiểu về lưu huỳnh

Lưu huỳnh còn có một số thông tin quan trọng khác:

  • Ký hiệu: S
  • Thuộc nhóm phi kim
  • Số hiệu nguyên tử: 16 trong chu kì 3, thuộc nhóm VIA
  • Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
  • Độ âm điện: 2,58

Lưu huỳnh tự nhiên có thể được tìm thấy dưới dạng đơn chất hoặc trong các khoáng chất sulfua và sulfat. Ngoài ra, lưu huỳnh còn là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và có mặt trong 2 axit amin. Trong lĩnh vực thương mại, S được sử dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, diêm, thuốc nhuộm, thuốc súng và nhiều ứng dụng khác.

Tính chất vật lý của lưu huỳnh

Lưu huỳnh tồn tại dưới 2 dạng thù hình chính là lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ). Dưới đây là bảng so sánh giữa hai dạng thù hình này.

Các dạng thù hình của lưu huỳnh

Nhiệt độ ảnh hưởng đến cấu trúc phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh. Dưới đây là một số thông tin về tính chất vật lý của lưu huỳnh ở các nhiệt độ khác nhau:

  • Dưới 113 độ C: Sα và Sβ là chất rắn màu vàng, thành mạch vòng với 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau.
  • 119 độ C: Lưu huỳnh nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, linh hoạt.
  • 187 độ C: Lưu huỳnh dạng lỏng lỏng → quánh nhớt màu nâu đỏ, còn được gọi là lưu huỳnh dẻo.
  • 445 độ C: Lưu huỳnh sôi, cấu trúc Sn bị đứt gãy thành nhiều phân tử nhỏ bay hơi.
  • 1700 độ C: Hơi lưu huỳnh chuyển thành những nguyên tử S.

Ở nhiệt độ thường, lưu huỳnh có màu vàng

Tính chất hóa học của lưu huỳnh

Tác dụng với hidro

Lưu huỳnh có tính oxi hóa khi tác dụng với hidro.

Phương trình hóa học: H2 + S → H2S (350 độ C)

Tác dụng với kim loại

Lưu huỳnh tác dụng với kim loại để tạo ra các sản phẩm có số oxi hóa thấp của kim loại.

Ví dụ:

  • Fe + S → FeS
  • Zn + S → ZnS

Đáng lưu ý, một số muối sunfua có màu sắc đặc trưng, ví dụ như CuS, PbS, Ag2S (màu đen), MnS (màu hồng), CdS (màu vàng). Do đó, các muối này thường được sử dụng để nhận biết gốc sunfua.

Phân loại muối sunfua:

  1. Loại 1 - Tan trong nước: Na2S, K2S, CaS, BaS, (NH4)2S
  2. Loại 2 - Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh: FeS, ZnS,...
  3. Loại 3 - Không tan trong nước và không tan trong axit: CuS, PbS, HgS, Ag2S,...

Tác dụng với phi kim

Lưu huỳnh có tính khử khi tác dụng với một số phi kim và hợp chất có tính oxi hóa.

Tác dụng với oxi:

  • S + O2 → SO2
  • S + 3F2 → SF6

Tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa mạnh:

  • S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O
  • S + 4HNO3 đặc → 2H2O + 4NO2 + SO2

Các ứng dụng của lưu huỳnh

Lưu huỳnh là nguyên liệu quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp và y học:

  • Trong nông nghiệp: Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm,...
  • Trong công nghiệp: Sản xuất diêm, thuốc súng, axit sulfuric, bột giặt, lưu hóa cao su, thuốc nhuộm,...
  • Trong y học: Magnesi sulfat có công dụng như thuốc nhuận tràng, cũng như điều trị các bệnh liên quan đến da với khả năng kháng viêm và kháng khuẩn cao.

Các ứng dụng của lưu huỳnh

Cách sản xuất lưu huỳnh

Lưu huỳnh có thể được sản xuất trực tiếp từ tự nhiên hoặc điều chế trong phòng thí nghiệm.

Khai thác lưu huỳnh từ tự nhiên

Lưu huỳnh có thể được khai thác từ lòng đất. Quá trình này sử dụng hệ thống nén nước ở nhiệt độ 170 độ C để đẩy lưu huỳnh nóng chảy lên mặt đất. Sau đó, các phương tiện và máy móc được sử dụng để thu thập lưu huỳnh.

Điều chế lưu huỳnh bằng phản ứng hóa học

  • Đốt hydro sulfide (H2S) ở điều kiện thiếu không khí để thu được lưu huỳnh.
  • Sử dụng hydro sulfide để khử khí lưu huỳnh đioxit và thu được lưu huỳnh.

Qua bài viết này, chúng ta đã cung cấp câu trả lời cho câu hỏi "Lưu huỳnh (S) hóa trị mấy" cùng với những thông tin liên quan. Hy vọng rằng bài viết đã giúp bạn hiểu thêm về nguyên tố này và mở rộng kiến thức của mình.

1